Thuốc Enalapril Stella 10mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
- Cam kết hàng chính hãng
- Miễn phí vận chuyển toàn quốc
- Đổi trả dễ dàng nếu không hài lòng
Thuốc Enalapril Stella 10mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Stellapharm
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng kí: VD-21768-14
Thuốc cần kê toa: Có
THÀNH PHẦN
Hoạt chất: Enalapril maleate 10mg.
Tá dược: Tinh bột ngô, lactose monohydrat, magnesi stearat, tinh bột tiền gelatin hóa, natri bicarbonat.
CÔNG DỤNG
Enalapril Stella 10 mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp: Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Suy tim sung huyết: Enalapril thường được dùng kết hợp với Glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể Beta-adrenergic để điều trị tim sung huyết có triệu chứng.
- Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng lên hệ Renin-angiotensin; thuốc ức chế ACE, đơn thuần.
Mã ATC: C09AA02.
Enalapril maleat là tiền chất của enalaprilat và ít có hoạt tính dược lý cho đến khi được thủy phân in vivo thành enalaprilat.
Thuốc làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp và có tác dụng tốt đến huyết động ở bệnh nhân suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ Renin - Angiotensin - Aldosteron.
Enalapril ngăn cản việc chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển Angiotensin (ACE).
Trên người tăng huyết áp, Enalapril làm giảm huyết áp bằng cách giảm tổng sức cản ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng nhịp tim, thể tích tâm thu hoặc cung lượng tim. Thuốc gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch. Enalapril thường giảm huyết áp tâm thu và tâm trương khoảng 10 - 15% ở cả hai tư thế nằm và ngồi. Hạ huyết áp thế đứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra nhưng thường hay gặp ở người giảm Natri huyết hoặc giảm thể tích máu.
Ở người suy tim sung huyết, Enalapril thường phối hợp với Glycosid tim và thuốc lợi tiểu, làm giảm tổng sức cản ngoại vi, áp lực động mạch phổi bít, kích thước tim, áp lực động mạch trung bình và áp lực nhĩ phải. Chỉ số tim, cung lượng tim, thể tích tâm thu và dung nạp gắng sức gia tăng.
Lưu lượng máu thận có thể tăng, nhưng độ lọc cầu thận thường không đổi khi điều trị với Enalapril. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, cả lưu lượng máu thận và độ lọc cầu thận đều tăng. Nồng độ nitơ urê huyết (BUN) và creatinin huyết thanh đôi khi tăng khi điều trị bằng enalapril lâu dài, nhưng hay gặp hơn ở người có tổn thương thận từ trước, người dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu và bệnh nhân suy tim sung huyết.
Dược động học
Sau khi dùng đường uống, khoảng 60% liều dùng Enalapril được hấp thu tại đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 0.5 - 1.5 giờ.
Enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành Enalaprilat; nồng độ đỉnh của Enalaprilat trong huyết tương đạt được sau 3 đến 4 giờ uống 1 liều Enalapril. Mức gắn kết Protein huyết tương của Enalaprilat là 50 - 60%.
Enalapril được bài tiết qua nước tiểu và qua phân, dưới dạng Enalaprilat và dạng không đổi, phần lớn là qua đường niệu.
Sự đào thải của Enalaprilat gồm nhiều giai đoạn nhưng thời gian bán thải hiệu quá do tích lũy sau khi dùng nhiều liều Enalapril là khoảng 11 giờ ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
CÁCH DÙNG
Enalapril Stella 10 mg được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu 5 mg enalapril maleate/ngày. Vì có thể xảy ra tụt huyết áp ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, nên dùng liều đầu tiên vào lúc đi ngủ.
- Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằngenalapril và tiếp tục sau đó nếu cần thiết.
- Liều duy trì thường dùng 10 - 20 mg x 1 lần/ngàỵ, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng. Có thể chia liều làm 2 lần nếu như liệu đơn không đủ để kiểm soát.
Điều trị suy tim:
- Bệnh nhân bị suy tim hoặc bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu dùng đường uống là 2,5 mg/ngày.
- Liều duy trì thông thường là 20 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/ngày chia làm 2 làn.
Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:
Bệnh nhân dùng 2,5 mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều duy trì hàng ngày 20 mg (chia làm nhiều lần).
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết:
Ở bệnh nhân suy tim bị giảm natri huyết (natri huyết thanh < 130 mEq/L) hoặc creatinin huyết thanh > 1,6 mg/dL, nên khởi đầu liều 2,5 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Có thể tăng liều đến 2,5 mg x 2 lần/ngày, sau đó 5 mg x 2 lần/ngày và cao hơn nếu cần, thông thường việc điều chỉnh liều này có thể được tiến hành cách quãng 4 ngày hoặc dài hơn nếu không xảy ra tụt huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40 mg/ngày.
Trẻ em:
- Enalapril có thể được dùng điều trị tăng huyết áp ở trẻ em.
- Liều khởi đầu 80 mcg/kg x 1 lần/ngày, liều dùng tối đa 5 mg, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Nói cách khác, trẻ em cân nặng từ 20 kg - dưới 50 kg dùng liều khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày, tăng tới liều tối đa 20 mg/ngày; trẻ em cân nặng 50 kg trở lên dùng liều khởi đầu 5 mg x 1 lần/ngày, tăng tới liều tối đa 40 mg/ngày.
- Liều 100 - 500 mcg/kg/ngày được dùng cho trẻ em bị suy tim nặng.
Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng thường gặp nhất khi quá liều là tụt huyết áp, thường được điều trị bằng truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý.
Enalaprilat được loại khỏi hệ tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu.
Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
Da: Phát ban.
Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
Khác: Suy thận.
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
Tiết niệu: Protein niệu.
Thần kinh: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mơ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
LƯU Ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Có tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp trước đó.
Thận trọng khi dùng thuốc
Không nên dùng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ, bệnh phì đại cơ tim).
Không nên dùng cho bệnh nhân bị bệnh mạch máu thận hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch máu thận, nhưng thỉnh thoảng cần thiết dùng cho chứng tăng huyết áp kháng trị nặng ở những bệnh nhân này, khi đó họ nên dùng thuốc thật thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc.
Suy chức năng thận:
- Nên kiểm tra chức năng thận của tất cả bệnh nhân trước khi dùng thuốc ức chế ACE và trong suốt quá trình điều trị.
- Bệnh nhân đang mắc bệnh thận hoặc đang dùng liều cao nên kiểm tra thường xuyên protein niệu.
Kiểm tra số lượng bạch cầu rất cần thiết cho bệnh nhân bị rối loạn chất tạo keo như bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh xơ cứng bì, hoặc ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt khi họ cũng bị suy giảm chức năng thận.
Đã thấy hạ huyết áp có triệu chứng trong giai đoạn bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân suy tim và những bệnh nhân bị mất natri hoặc mất nước.
Enalapril STELLA 10 mg có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thỉnh thoảng có thể xảy ra choáng váng và mệt mỏi.
Thời kỳ mang thai
Khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vào 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc ức chế ACE có thể gây nguy hiểm thậm chí gây tử vong ở bào thai đang phát triển. Nên ngừng dùng thuốc ngay khi phát hiện có thai.
Thời kỳ cho con bú
Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Tương tác thuốc
Hạ huyết áp quá mức có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời các thuốc ACE với thuốc lợi tiểu, các thuốc chống tăng huyết áp khác hoặc các tác nhân gây hạ huyết áp khác như rượu.
Hiện tượng tăng Kali huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế ACE với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung Kali (bao gồm chất thay thế muối chứa Kali) hoặc các thuốc khác gây tăng Kali huyết (như Ciclosporin hoặc Indomethacin), nên theo dõi nồng độ Kali huyết thanh.
Tác dụng phụ trên thận của các thuốc ức chế ACE có thể tăng lên khi dùng với các thuốc khác ảnh hưởng đến chức năng thận như thuốc kháng viêm không Steroid.
Lithi: Độc tính Lithi đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Lithi đồng thời với các thuốc gây thải trừ Natri như thuốc ức chế ACE. Nên theo dõi nồng độ Lithi huyết thanh thường xuyên nếu dùng Enalapril với Lithi.
Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Enalapril.
Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc tránh thai đường uống gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
BẢO QUẢN
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ.
1. ĐIỀU KIỆN ĐỔI TRẢ
1.1 Khách hàng cần kiểm tra tình trạng hàng hóa và có thể yêu cầu đổi hàng/ trả lại hàng ngay tại thời điểm giao/nhận hàng trong những trường hợp sau:
a. Sản phẩm không đúng chủng loại, mẫu mã như trong đơn hàng đã đặt hoặc như trên website tại thời điểm đặt hàng.
b. Sản phẩm không đủ số lượng, không đủ bộ như trong đơn hàng.
c. Sản phẩm bị giao sai, thiếu phụ kiện, thiếu hàng.
d. Sản phẩm bị vỡ hỏng, rách bao bì, bong tróc trong quá trình vận chuyển tới khách hàng.
e. Sản phẩm bị chuyển nhầm hàng, nhầm quy cách mà khách hàng đã đặt.
1.2 Trừ trường hợp sản phẩm đã bị hỏng vỡ trong quá trình vận chuyển tới khách hàng, sản phẩm đổi trả phải đảm bảo:
a. Sản phẩm chưa qua sử dụng, còn nguyên đầy đủ phụ kiện và quà khuyến mãi (nếu có).
b. Sản phẩm còn trong bao bì có dán mã sản phẩm.
c. Sản phẩm không bị: dơ bẩn, bể vỡ, méo mó, hư hỏng, trầy xước, rách vỏ hoặc bao bì, có mùi lạ.
1.3 Sản phẩm bị phát sinh lỗi được xác định là do lỗi của nhà sản xuất được bảo hành 1 đổi 1 với tất cả các sản phẩm được xác định là phát sinh do lỗi của nhà sản xuất gây ra (VD: sản phẩm không còn nguyên vẹn bao bì, chất lượng sản phẩm xác định không đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất ...).
1.4 Khách hàng có trách nhiệm trình giấy tờ liên quan chứng minh sự thiếu sót trên để hoàn thành việc hoàn trả/đổi trả sản phẩm.
2. THỜI GIAN THÔNG BÁO
2.1 Khi có nhu cầu đổi trả, khách hàng vui lòng thông báo cho chúng tôi trong vòng 24h kể từ khi nhận sản phẩm.
2.2 Địa điểm đổi trả: tại địa chỉ Phòng khám. Khách hàng có thể mang hàng trực tiếp đến cửa hàng của chúng tôi hoặc chuyển qua đường bưu điện. Lưu ý nếu gửi qua đường bưu điện, khách hàng cần xác nhận với bên chuyển phát tình trạng của hàng hóa: còn nguyên tem niêm phong, nguyên vỏ hộp, sản phẩm còn nguyên vẹn không bị vỡ hay hỏng hóc, sản phẩm còn đủ phụ kiện.
2.4 Thời gian gửi chuyển trả sản phẩm: trong vòng 14 ngày kể từ khi nhận sản phẩm.
3. PHÍ ĐỔI TRẢ
3.1 Miễn phí đổi trả cho khách hàng khi đáp ứng Mục 1 và Mục 2.
3.2 Trong trường hợp khách hàng muốn đổi sản phẩm vì lí do chủ quan như thay đổi ý muốn, khách hàng vui lòng thanh toán phí vận chuyển trong trường hợp sản phẩm cần chuyển về đổi tại kho của chúng tôi.
3.3 Chính sách đổi trả này có thể thay đổi mà không cần báo trước do các điều kiện về tiêu chuẩn hàng hóa. Vì vậy, khách hàng vui lòng thường xuyên cập nhật thông tin tại trang web https://dalieuonline.com/.
Trong trường hợp Quý Khách hàng có ý kiến đóng góp/khiếu nại liên quan đến chất lượng sản phẩm, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ Hotline/Zalo: 0968.588.296. Da Liễu Online xin trân trọng cám ơn!
1. CƯỚC PHÍ GIAO HÀNG TẠI NHÀ
Miễn phí vận chuyển tại tất cả các tỉnh thành trên toàn quốc.
2. THỜI GIAN GIAO HÀNG
Tuyến nội thành Hà Nội: giao hàng trong vòng 1-2 ngày kể từ khi hệ thống xác nhận qua SMS/email.
Tuyến ngoại thành Hà Nội: giao hàng trong vòng 2-3 ngày kể từ khi hệ thống xác nhận qua SMS/email.
Tất cả thành phố khác: giao hàng trong vòng từ 3-5 ngày kể từ khi hệ thống xác nhận qua SMS/email.
Lưu ý: Thời gian giao hàng không tính thứ bảy, chủ nhật hay các ngày lễ tết. Đối với những chương trình sale lớn hoặc do điều kiện thời tiết bất ổn, thời gian trên có thể thay đổi so với dự kiến.
3. ĐƠN HÀNG ĐƯỢC GIAO TỐI ĐA MẤY LẦN?
Đơn hàng được giao tối đa 3 lần (Nếu lần 1 đơn hàng giao không thành công, nhân viên vận chuyển sẽ liên hệ lại bạn lần 2 sau 1-2 ngày làm việc kế tiếp. Như vậy sau 3 lần giao dịch không thành công đơn hàng sẽ hủy).
4. KHI NHẬN ĐƠN HÀNG CÓ ĐƯỢC XEM SẢN PHẨM TRƯỚC KHI THANH TOÁN?
Quý khách hoàn toàn có thể mở gói hàng kiểm tra sản phẩm trước khi thanh toán hoặc trước khi vận chuyển rời đi.
Trong trường hợp quý khách gặp vấn đề phát sinh hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời.
Chính sách giao hàng này có thể thay đổi mà không cần báo trước do phụ thuộc vào chính sách của các đối tác giao hàng. Vì vậy, Quý khách hàng vui lòng thường xuyên cập nhật thông tin tại trang web https://dalieuonline.com/.
Để tra cứu trạng thái đơn hàng hoặc có ý kiến đóng góp/khiếu nại về chất lượng dịch vụ giao hàng, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Hotline/Zalo: 0968.588.296. Da Liễu Online xin trân trọng cám ơn!
Sản phẩm đã xem
Chất lượng đảm bảo
Cam kết hàng chính hãng với giá cạnh tranh
Miễn phí vận chuyển
Miễn phí vận chuyển toàn quốc
Dễ dàng đổi trả
Dễ dàng đổi trả nếu khách hàng không hài lòng
Yên tâm thanh toán
Chuyển khoản hoặc thanh toán tiền mặt khi nhận hàng