Phù Quincke

Phù Quincke

1. Định nghĩa: 

Phù Quincke đặc trưng bởi tình trạng sưng nề đột ngột và rõ rệt ở vùng hạ bì và dưới da, có cảm giác ngứa hoặc đôi khi đau nhức, thường liên quan đến các vùng niêm mạc và bán niêm mạc và thường tồn tại trong vòng 72 giờ (Hội Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng - Châu Âu 2006).

2. Chẩn đoán: 

2.1. Lâm sàng: 

a. Hỏi bệnh:

Khoảng thời gian từ lúc xuất hiện triệu chứng cho đến khi thăm khám. Các yếu tố lạ đã tiếp xúc trước khi xuất hiện triệu chứng : thuốc, thức ăn, phấn hoa, lông súc vật, hoá chất, côn trùng đốt...

Đặc điểm của tổn thương phù nề: vị trí (môi, mi mắt, bộ phận sinh dục, trên da...), màu sắc, tính chất gây ngứa hay căng đau. Các triệu chứng của phù nề đường hô hấp như khó thở, khó nuốt, khản giọng, thở rít (nếu không được chứng kiến tổn thương tại thời điểm khám). Tần xuất xuất hiện và thời gian tồn tại của mỗi tổn thương đơn lẻ. Thời điểm thường xuất hiện triệu chứng trong ngày.

Các yếu tố làm xuất hiện hoặc tăng nặng triệu chứng như: thay đổi thời tiết, thức ăn tanh, đồ uống có cồn, các yếu tố vật lý như nóng, lạnh, ánh nắng mặt trời, gãi hoặc cọ sát, tì đè...
Các thuốc đã sử dụng và đáp ứng với các thuốc này.

Các bệnh lý dị ứng mà người bệnh đã và đang mắc: viêm mũi dị ứng, hen phế quản, dị ứng thức ăn, dị ứng thuốc, viêm kết mạc dị ứng, chàm... Các bệnh nội khoa hoặc nhiễm trùng đi kèm, đặc biệt lưu ý tình trạng nhiễm giun sán. Tiền sử dị ứng của các thành viên trong gia đình: mày đay, phù Quincke, viêm mũi dị ứng, hen phế quản, dị ứng thức ăn, dị ứng thuốc, viêm kết mạc dị ứng, chàm...

b. Khám lâm sàng:

Khám da, niêm mạc: môi, mắt, lưỡi, lưỡi gà, bộ phận sinh dục, ngoài da... để phát hiện biểu hiện phù nề tại các vị trí này hoặc biểu hiện mày đay đi kèm.

Khám hô hấp: để phát hiện tình trạng phù nề, co thắt phế quản (khó thở, thở nhanh, nghe phổi có ran rít ran ngáy).
Khám tai mũi họng: để phát hiện tình trạng phù nề họng, thanh quản.
Khám tiêu hoá: để phát hiện biểu hiện phù nề đường tiêu hoá như đau bụng, nôn và ỉa chảy.
Đo mạch, huyết áp: để phát hiện tình trạng truỵ tim mạch có thể đi kèm.

c. Chỉ định xét nghiệm:

Công thức máu (bạch cầu ái toan); 
Tốc độ máu lắng; 
CRP; 
Tổng phân tích nước tiểu
Chức năng thận- gan-điện giải đồ X-quang tim phổi; 
Điện tâm đồ
Định lượng tryptase; 
Định lượng C1- INH, C2 và C4 bổ thể; 
IgE đặc hiệu
Test bì với các dị nguyên; 
Test kích thích: dựng lại thuốc hoặc thức ăn nghi ngờ là nguyên nhân gây bệnh.

2.2. Chẩn đoán xác định: Chủ yếu dựa vào biểu hiện lâm sàng và khai thác tiền sử của người bệnh

2.3 Chẩn đoán Phân biệt:

Viêm mô tế bào 
Phù do suy tim
Phù bạch huyết 
Phù do bệnh thận 
Viêm tắc tĩnh mạch
Viêm da cơ
Mày đay

Đặc điểmPhù QuinckeMày đay
Mô bệnh họcDưới da (bề mặt dưới da và dưới niêm mạc):
Giãn các tiểu tĩnh mạch và mao mạch
Phù nề các sợi collagen
Trên hạ bì và biểu bì:
Giãn các tiểu tĩnh mạch nhỏ và các mao mạch
Vị trí tổn thươngDa và niêm mạcDa
Thời gian tồn tạiKéo dài từ 24-48 giờKéo dài dưới 24 giờ
Biểu hiện lâm sàngPhù xảy ra dưới bề mặt da
Thường không có ngứa
Có cảm giác đau khi tiếp xúc
Ban đỏ và mày đay ở trên bề mặt da
Thường có ngứa nhiều
Đôi khi đau rát

 

3. Điều trị:

a. Điều trị đặc hiệu: Tránh tiếp xúc hoặc loại bỏ cỏc yếu tố đó được biết gây bệnh hoặc làm nặng bệnh: ngừng dùng thuốc, thức ăn, chuyển chỗ ở, đổi nghề, tránh nóng, lạnh, ánh nắng mặt trời. Cân nhắc điều trị giảm mẫn cảm đặc hiệu nếu không thể loại bỏ được dị nguyên gây bệnh.

b. Điều trị triệu chứng: Các nhóm thuốc chủ yếu để kiểm soát triệu chứng gồm: adrenaline (epinephrine), các thuốc kháng histamin và glucocorticoid.

Adrenaline (epinephrine): 
Chỉ định: cho tất cả các trường hợp phù Quincke do cơ chế dị ứng có phù nề đường hô hấp hoặc tụt huyết áp. Liều dùng: 0,3 – 0,5mg tiêm bắp, nhắc lại sau 15 – 20 phút nếu cần, trường hợp nặng nhắc lại sau 1 - 2 phút. 
Nếu không đáp ứng, tiêm TM 3 – 5 ml dd adrenalin 1/10.000 hoặc bơm qua màng nhẫn giáp hoặc nội khí quản. Có thể pha loãng 1 ống adrenaline 1mg với 3ml dung dịch muối sinh lý để khí dung trong các trường hợp có phù nề đường hô hấp trên.

Thuốc kháng histamin H1: 
Chỉ định: tất cả các trường hợp phù Quincke cấp và mạn tính do cơ chế dị ứng.

Glucocorticoid:
Chỉ định : trong các trường hợp phù Quincke cấp và mạn tính để giảm triệu chứng và dự phòng triệu chứng tái lại.
Liều lượng, cách dùng: nên dùng liều trung bình, một đợt ngắn ngày để hạn chế tác dụng phụ. 
Có thể dùng prednisone hoặc prednisolone hoặc methylprednisolone uống 40 – 60 mg/ngày (ở người lớn) hoặc 1mg/kg/ngày (ở trẻ em) trong 5 -7 ngày.

c. Các biện pháp điều trị khác:
Đặt nội khí quản hoặc mở khí quản nếu tình trạng phù nề đường hô hấp gây đe doạ tính mạng người bệnh và không đáp ứng với thuốc đơn
thuần.
Dùng thuốc giảm đau, giãn cơ trong các trường hợp có đau bụng do phù nề, co thắt ở ống tiêu hoá.
 
4. Các chỉ số cần theo dõi: Công thức máu (số lượng BC ái toan)/ Tốc độ máu lắng/ Nồng độ men tryptase/ Nồng độ kháng thể IgE đặc hiệu
 
5. Hẹn tái khám: 
Phù Quincke cấp: sau 3-5 ngày
Phù Quincke mạn tính: sau 2-4 tuần
Bài trước Bài sau

Đặt lịch khám

Đang tải ảnh, bạn vui lòng đợi chút nhé!
Hình thức khám

Chọn hình 1
Chọn hình 2
Chọn hình 3
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Viết bình luận

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Viêm da cơ địa (atopic dermatitis)
Viêm da cơ địa (atopic dermatitis) là bệnh lý biểu hiện cấp tính, bán cấp hoặc mạn tính.
Chàm (eczema)
Eczema là một trạng thái viêm lớp nông của da cấp tính hay mạn tính, tiến triển từng đợt hay tái phát, lâm sàng biểu hiện bằng đám mảng đỏ da, mụn nước và ngứa
Viêm da dầu (seborrheic dermatitis)
Viêm da dầu là bệnh viêm da mạn tính thường gặp với biểu hiện là các tổn thương đỏ da, bong vảy tập trung ở những vùng da nhiều tuyến bã
Tổ đỉa (dyshidrotic eczema, dyshidrotic dermatitis, pompholyx)
Tổ đỉa là một loại phổ biến của bệnh chàm ảnh hưởng đến đôi tay (cheiropompholyx) và đôi bàn chân (pedopompholyx).
Viêm da tiếp xúc (contact dermatitis)
Viêm da tiếp xúc (VDTX) là phản ứng viêm da do tương tác giữa da và tác nhân bên ngoài
Ngứa
Ngứa là một cảm giác khó chịu của da khiến người bị ngứa phải gãi để bớt ngứa.
Nhiễm độc da dị ứng thuốc (drug eruption)
Nhiễm độc da dị ứng do thuốc là những biểu hiện rất thường gặp, là một dạng phản ứng dị ứng đặc biệt
Bệnh vảy nến (psoriasis)
Bệnh vảy nến là một bệnh đỏ da có vảy mạn tính, có tính di truyền, xuất hiện theo cơ chế tự miễn dưới tác động của các yếu tố khởi động
Rám má (chloasma)
Nám da (Melasma) là một là tình trạng tăng sắc tố mắc phải, lành tính ở các vùng da thường tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Trứng cá (acne)
Mụn trứng cá là bệnh thường gặp, thương tổn với nhiều mức độ khác nhau ở hơn 90% thanh thiếu niên.
Ung thư da
Ung thư da là sự phát triển bất thường của tế bào da, thường xuất hiện trên vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Bệnh tay chân miệng
Bệnh tay chân miệng là bệnh truyền nhiễm lây từ người sang người, dễ gây thành dịch do vi rút đường ruột gây ra.
Bệnh zona (herpes zoster)
Trong thời kỳ tiền triệu của zona, bệnh nhân bị nhức đầu, sợ ánh sáng và khó ở, nhưng hiếm khi có sốt.
Bệnh mụn rộp (herpes)
Là bệnh ngoài da rất thường gặp, tác nhân gây bệnh là do virus có ái tính với tế bào da và niêm mạc, thuộc nhóm virus Herpes
Viêm nang lông và nhọt
Là phản ứng viêm của một hoặc nhiều nang lông ở bất kì vị trí nào trên cơ thể, trừ vùng bán niêm mạc và lòng bàn tay, bàn chân.
Bệnh nấm móng (onychomycosis)
Nấm móng là bệnh nhiễm trùng ở móng do nấm, chiếm tới 30% các bệnh nấm nông
Bệnh ghẻ (scabies, gale)
Bệnh ghẻ là bệnh ngoài da phổ biến, bệnh lây, do một loại côn trùng ký sinh trên da gây nên, có tên là Sarcoptes scabiei, Hominis
Bệnh lậu (gonorrhoeae)
Bệnh lậu (gonorrhoeae) là một bệnh nhiễm trùng sinh mủ xảy ra bề mặt niêm mạc do vi khuẩn lây truyền qua đường tình dục
Chlamydia
Chlamydia lây nhiễm từ người bệnh sang người lành theo hai con đường chính là qua sinh hoạt tình dục và từ mẹ sang con
Bệnh sùi mào gà (genital warts, condyloma, condylomata acuminata)
Nguồn bệnh là những người nhiễm HPV, ở cả nam lẫn nữ, nhất là gái mại dâm
Chất lượng đảm bảo

Chất lượng đảm bảo

Cam kết hàng chính hãng với giá cạnh tranh

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển toàn quốc

Dễ dàng đổi trả

Dễ dàng đổi trả

Dễ dàng đổi trả nếu khách hàng không hài lòng

Yên tâm thanh toán

Yên tâm thanh toán

Chuyển khoản hoặc thanh toán tiền mặt khi nhận hàng